Học viện Tài chính được biết đến là một trong những trường chuyên đào tạo các ngành tài chính tại Việt Nam. Trường sở hữu đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm và năng lực cao, cơ sở vật chất hiện đại. Do đó, trường được nhiều học sinh và phụ huynh đánh giá cao. Trong bài viết này, hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu về các ngành Học viện Tài chính và phương thức xét tuyển các bạn nhé!
Nội dung
Giới thiệu chung về Học viện Tài chính
- Tên trường: Học viện Tài chính
- Tên tiếng Anh: Academy of Finance (AOF)
- Mã trường: HTC
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Tài chính
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng ngắn hạn
- Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 8389 326
- Email: hocvientaichinh@hvtc.edu.vn
Học viện là đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính. Học viện có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được thành lập theo quy định của Pháp luật. Đây được xem là đầu mối được giao những chỉ tiêu kế hoạch hàng năm về đào tạo, nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng cán bộ. Trụ sở của trường toạ lạc tại trung tâm Hà Nội.
Các ngành Học viện Tài chính và phương thức xét tuyển
Trường Học viện Tài chính tuyển sinh các ngành học nào? Phương thức xét tuyển như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu bên dưới các bạn nhé!
Phương thức tuyển sinh các ngành Học viện Tài chính 2023
Trường Học viện Tài chính xét tuyển dựa trên những phương thức:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cùng với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Học viện Tài chính năm 2023
Học viện Tài chính tuyển sinh năm 2023 với 4.200 chỉ tiêu. Trong đó:
- 3.000 chỉ tiêu dành cho các ngành Học viện Tài chính chương trình chuẩn.
- 1.080 chỉ tiêu dành cho các ngành Học viện Tài chính chương trình đào tạo chất lượng cao.
- 120 chỉ tiêu dành cho các ngành Học viện Tài chính chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng cử nhân – DDP.
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT ít nhất bằng 60%; Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực, đánh giá tư duy tối đa 5%. Số lượng còn lại sẽ dùng để xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và xét tuyển kết hợp.
STT | Mã ngành/ nhóm chuyên ngành/ chuyên ngành | Tên chuyên ngành/ nhóm chuyên ngành/ chuyên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | ||
Tổng chỉ tiêu | Xét tuyển thẳng và xét tuyển HSG (60%) | Xét tuyển dựa vào KQ thi THPT, ĐGNL, khác (40%) | |||
A. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Điểm thi môn tiếng Anh nhân đôi đối với diện xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp bậc THPT năm học 2023 và xét tuyển kết hợp) | |||||
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics | 200 | 120 | 80 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính | 100 | 60 | 40 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp | 290 | 180 | 110 |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp | 290 | 180 | 110 |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán | 200 | 120 | 80 |
B. Chương trình chuẩn (Ngành Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh sẽ được nhân đôi đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và xét tuyển kết hợp) | |||||
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | 120 | 80 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 240 | 140 | 100 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 240 | 140 | 100 |
9 | 73402011 | Tài chính – Ngân hàng 1 | 560 | 340 | 220 |
10 | 73402012 | Tài chính – Ngân hàng 2 | 490 | 290 | 200 |
11 | 73402013 | Tài chính – Ngân hàng 3 | 310 | 190 | 120 |
12 | 7340301 | Kế toán | 840 | 500 | 340 |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 120 | 70 | 50 |
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy | 4.080 | 2.450 | 1.630 |
(Theo Học viện Tài chính)
Xem thêm:
Hiện nay, tình hình tuyển sinh đang biến động cực kỳ khó đoán. Các bạn thí sinh cần phải chuẩn bị cho bản thân một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học.
Tham khảo điểm chuẩn các ngành Học viện Tài chính
Điểm trúng tuyển các ngành Học viện Tài chính xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT trong 3 năm gần đây:
Tên ngành | Điểm trúng tuyển | ||
2020 | 2021 | 2022 | |
Ngôn ngữ Anh | 32.7 | 35.77 | 34.32 |
Kinh tế | 24.7 | 26.35 | 25.75 |
Quản trị kinh doanh | 25.5 | 26.7 | 26.15 |
Tài chính – Ngân hàng 1 | 25 | 26.1 | 25.8 |
Tài chính – Ngân hàng 2 | 25 | 26.45 | 25.8 |
Tài chính – Ngân hàng 3 | – | – | 25.45 |
Kế toán (A00, A01, D07) | 26.2 | 26.55 | 26.2 |
Kế toán (D01) | 26.2 | 26.95 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 24.85 | 26.1 | 25.9 |
Kiểm toán (CLC) | 31 | 35.73 | 33.85 |
Kế toán doanh nghiệp (CLC) | 30.57 | 35.13 | 32.95 |
Tài chính doanh nghiệp (CLC) | 30.17 | 35.7 | 33.33 |
Phân tích tài chính (CLC) | 31.8 | 35.63 | 33.63 |
Hải quan & Logistics (CLC) | 31.17 | 36.22 | 34.28 |
Xem thêm: Every day là thì gì
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2023-2024
Ngoài ra, bạn cũng cần tìm hiểu thêm về mức học phí của trường:
- Chương trình chuẩn: Từ 22 – 24 triệu đồng/sinh viên/năm học
- Chương trình chất lượng cao: Từ 48 – 50 triệu đồng/sinh viên/năm học
- Diện tuyển sinh theo đặt hàng: Từ 42 – 44 triệu đồng/sinh viên/năm học
Như vậy, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp đến bạn danh sách các ngành Học viện Tài chính, phương thức xét tuyển và mức điểm chuẩn 3 năm gần nhất của Học viện. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích và giúp cho bạn lựa chọn ngành học yêu thích tại ngôi trường này nhé!
Các thông tin tuyển sinh mới nhất của các trường đại học sẽ được cập nhật tại chuyên mục trường học của Khoaquocte.vn. Các bạn có thể tham khảo thêm nhé.